1.
|
Luật Thủy sản
|
Luật số 18/2017/QH14 của Quốc hội về Thủy sản
|
21/11/2017
|
01/01/2019
|
∗ Luật này quy định về hoạt động thủy sản; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động thủy sản hoặc có liên quan đến hoạt động thủy sản; quản lý nhà nước về thủy sản.
∗ Liên quan đến các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm, Luật này có các quy định đáng lưu ý về:
- Việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước CITES; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm;
- Hành vi khai thác trái phép loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm;
- Việc chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước CITES; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm.
∗ Điều 99 Luật này cũng nhấn mạnh: Mẫu vật các loài thủy sản thuộc Phụ lục của CITES; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được chế biến phải bảo đảm nguồn gốc hợp pháp.
|
2.
|
Luật Lâm nghiệp
|
Luật số 16/2017/QH14 của Quốc hội về Lâm nghiệp
|
15/11/2017
|
01/01/2019
|
∗ Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản.
∗ Liên quan đến ĐVHD, một số vấn đề được quy định khái quát tại Luật này bao gồm:
- Gây nuôi phát triển động vật rừng;
- Chế biến mẫu vật các loài động vật rừng;
- Quản lý thương mại lâm sản và kinh doanh mẫu vật các loài động vật rừng.
∗ Một số hành vi đáng lưu ý trong các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động lâm nghiệp quy định tại Điều 9 Luật này bao gồm:
- Săn, bắt, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng, thu thập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng trái quy định của pháp luật;
- Tàng trữ, mua bán, vận chuyển, chế biến, quảng cáo, trưng bày, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh lâm sản trái quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
|
3.
|
Luật Thú y
|
Luật số 79/2015/QH13 của Quốc hội về Thú y
|
19/6/2015
|
01/07/2016
|
∗ Luật này quy định về phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y; quản lý thuốc thú y; hành nghề thú y.
∗ Một số hành vi bị nghiêm cấm đáng lưu ý được quy định tại Điều 13 Luật này bao gồm:
- Khai báo, lập danh sách, xác nhận không đúng số lượng, khối lượng động vật mắc bệnh, chết, sản phẩm động vật nhiễm bệnh phải tiêu hủy;
- Nhập khẩu, xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thuộc diện cấm nhập khẩu, xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
∗ Theo Điều 16, Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y định kỳ hoặc đột xuất giám sát các bệnh truyền nhiễm có thể lây giữa động vật hoang dã và động vật nuôi tại cơ sở nuôi động vật hoang dã, vườn thú, vườn chim, khu bảo tồn đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên.
|
4.
|
Luật Đầu tư
|
Luật số 61/2020/QH14 của Quốc hội về Đầu tư
|
17/06/2020
|
01/01/2021
|
∗ Luật này quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài.
∗ Trong số các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh được liệt kê tại Điều 6, có hoạt động kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I CITES; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này.
∗ Phụ lục III của Luật này về Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bao gồm Nhóm I của các danh mục: loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm (trong đó có 93 loài động vật rừng); loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm (có 126 loài).
|
5.
|
Luật Quảng cáo
|
Luật số 16/2012/QH13 của Quốc hội về Quảng cáo (được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 có hiệu lực từ 01/01/2019)
|
21/6/2012
|
01/01/2013
|
∗ Luật này quy định về hoạt động quảng cáo; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo; quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo.
∗ Theo Điều 7 Luật này, mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm là đối tượng bị nghiêm cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và do đó là sản phẩm, hàng hóa cấm quảng cáo.
|
6.
|
Luật Đa dạng Sinh học
|
Luật số 20/2008/QH12 của Quốc hội về Đa dạng sinh học (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 có hiệu lực ngày 01/01/2019)
|
13/11/2008
|
01/07/2009
|
∗ Luật này quy định về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học.
∗ Những hành vi bị nghiêm cấm về đa dạng sinh học đáng lưu ý quy định tại Điều 7 Luật này bao gồm:
- Săn bắt, đánh bắt, khai thác bộ phận cơ thể, giết, tiêu thụ, vận chuyển, mua, bán trái phép loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; quảng cáo, tiếp thị, tiêu thụ trái phép sản phẩm có nguồn gốc từ loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
- Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo trái phép loài động vật, thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
∗ Theo Điều 45, đối với việc nuôi, trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, Luật này chỉ điều chỉnh hoạt động nuôi, trồng tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái.
|
7.
|
Nghị định số 26
|
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thủy sản
|
08/03/2019
|
25/04/2019
|
∗ Nghị định gồm các quy định hướng dẫn một số điều của Luật Thủy sản, trong số đó, có quy định về tiêu chí xác định loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm tại Điều 7.
∗ Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này được chia làm 2 nhóm như sau:
- Nhóm I gồm 126 loài được khai thác vì một trong các mục đích như: Bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu, hợp tác quốc tế;
- Nhóm II gồm 60 loài được khai thác vì các mục đích tương tự nhóm I hoặc vì mục đích khác nhưng cần đáp ứng điều kiện về Thời gian cấm khai thác trong năm và Kích thước tối thiểu cho phép khai thác theo quy định.
∗ Ngoài ra, mọi hoạt động khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm đều phải được cấp văn bản chấp thuận theo quy định của Nghị định này.
|
8.
|
Nghị định số 06
|
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
|
22/01/2019
|
10/03/2019
|
∗ Nghị định này quy định về Danh mục, chế độ quản lý đối với các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước CITES tại Việt Nam.
∗ Danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trong Nghị định này có 2 nhóm:
- Nhóm IB: gồm 92 loài động vật rừng đang bị đe dọa tuyệt chủng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
- Nhóm IIB: gồm 87 loài động vật rừng chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có nguy cơ bị đe dọa nếu không được quản lý chặt chẽ, hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục II CITES có phân bố tự nhiên tại Việt Nam
∗ Đáng lưu ý, Điều 40 quy định đối với các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đồng thời thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì áp dụng chế độ quản lý theo quy định tại Nghị định này, trừ hoạt động khai thác tạo nguồn giống ban đầu phục vụ nghiên cứu khoa học.
|
9.
|
Nghị định số 84
|
Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp |
22/09/2021
|
30/11/2021
|
* Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP, một số thay đổi đáng lưu ý:*Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP, một số thay đổi đáng lưu ý:
• Bổ sung định nghĩa “động vật hoang dã, thực vật hoang dã”
• Mở rộng định nghĩa “không vì mục đích thương mại”, bổ sung thêm ba hoạt động bao gồm (1) nhân nuôi bảo tồn, (2) nuôi làm cảnh và (3) cứu hộ.
• Thay đổi về điều kiện nuôi các loài ĐVHD nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và các loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm không vì mục đích thương mại và vì mục đích thương mại
• Thay đổi quy định về nhập khẩu mẫu vật sống của các loài ĐVHD
• Thay thế Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
• Sửa đổi mẫu Mã số cơ sở nuôi, trồng; Mẫu giấy phép CITES; mẫu Phương án nuôi
|
10.
|
Nghị định số 160
|
Nghị định số 160/2013/NĐ-CP của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP ngày 16/7/2019 của Chính phủ có hiệu lực từ 05/09/2019)
|
12/11/2013
|
01/01/2014
|
∗ Nghị định này quy định về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; ban hành Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
∗ Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ được quy định tại Phụ lục I Nghị định này gồm 96 loài, là các loài có số lượng cá thể còn ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng và/hoặc là loài đặc hữu hoặc có một trong các giá trị đặc biệt về khoa học; y tế; kinh tế; sinh thái, cảnh quan, môi trường và văn hóa - lịch sử theo quy định.
∗ Tất cả các hoạt động thực hiện với các loài thuộc Danah mục của Nghị định này đều chỉ được phép nhằm phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái hoặc tạo nguồn giống ban đầu, đồng thời phải có giấy phép hợp pháp.
|
11.
|
Thông tư số 27
|
Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
16/11/2018
|
01/01/2019
|
∗ Thông tư này quy định về việc quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản bao gồm thực vật, động vật rừng thông thường, các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; các loài thực vật rừng hoang dã, động vật rừng hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES; sản phẩm gỗ hoàn chỉnh khi mua.
∗ Đối với hồ sơ lâm sản hợp pháp, một số quy định đáng lưu ý trong Nghị định này bao gồm:
- Hồ sơ nguồn gốc lâm sản;
- Hồ sơ lâm sản mua bán, vận chuyển trong nước;
- Hồ sơ lâm sản khi xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh;
- Hồ sơ lâm sản tại cơ sở chế biến, mua bán, cất giữ lâm sản; gây nuôi, chế biến mẫu vật các loài động vật rừng.
∗ Đối với việc kiểm tra truy xuất nguồn gốc lâm sản, có 2 hình thức kiểm tra là kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất.
|
12.
|
Thông tư số 25
|
Thông tư số 25/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn mẫu đơn đăng ký, giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và mẫu báo cáo tình trạng bảo tồn loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ của cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
22/09/2016
|
08/11/2016
|
∗ Thông tư này quy định chi tiết về việc thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và việc báo cáo hằng năm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình trạng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại cơ sở của mình.
∗ Các mẫu đơn đăng ký, giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và mẫu báo cáo quy định tại Thông tư này bao gồm:
- Mẫu Đơn đăng ký thành lập, chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;
- Mẫu dự án thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;
- Mẫu giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;
- Mẫu báo cáo tổng hợp hàng năm về tình trạng bảo tồn các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
|